Kawasaki KLX230 được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam với ba phiên bản KLX230SM, KLX230S và KLX230R với giá bán khởi điểm từ 145 triệu đồng.
Ngày 16/10, Kawasaki Motors Việt Nam chính thức ra mắt dòng sản phẩm KLX230 hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam. Việc ra mắt dòng Kawasaki KLX230 sẽ giúp tăng tính cạnh tranh trong phân khúc và giúp người tiêu dùng có thêm nhiều lựa chọn hơn.
Định vị, Phân khúc Kawasaki KLX230
Kawasaki KLX230 thuộc phân khúc Dirt Bike.
Đối thủ cạnh tranh của Kawasaki KLX230: Honda CRF250, Yamaha WR250R,…
Đối tượng khách hàng Kawasaki KLX230
Kawasaki KLX230 là dòng xe mô tô địa hình mạnh mẽ, linh hoạt nhắm đến phân khúc khách hàng năng động, ưa thích khám phá và trải nghiệm nhiều cung đường thử thách mà không quá quan trọng độ tuổi trải nghiệm. Các phiên bản của Kawasaki KLX230 phù hợp sử dụng ở các cung đường On-Off Road, chính vì vậy mà khách hàng vẫn có thể an tâm lựa chọn để sử dụng cho việc di chuyển hàng ngày cũng như các chuyến phiêu lưu vào cuối tuần hoặc thời gian rảnh.
Thị trường Kawasaki KLX230
Kawasaki KLX230 đã mở bán ở nhiều thị trường và giờ đây được phân phối chính hãng tại Việt Nam, đây cũng là tin vui đối với những khách hàng yêu thích dòng “cào cào” này.
Dòng xe này đã được mở bán tại Việt Nam, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới các đại lý hoặc truy cập vào website cũng như liên hệ hotline để được hỗ trợ mua xe.
Giá bán các phiên bản Kawasaki KLX230:
Kawasaki KLX230 sẽ có giá bán dao động từ 145 – 151 triệu đồng.
Xe sẽ có tổng cộng ba phiên bản chính thức là:
– Kawasaki KLX230R: 145 triệu đồng
– Kawasaki KLX230S: 151 triệu đồng.
– Kawasaki KLX230SM: 151 triệu đồng.
Đặc tính nổi bật Kawasaki KLX230:
Kawasaki KLX230 bán chính thức tại thị trường Việt Nam thuộc thế hệ mới nhất, đã được nâng cấp rất nhiều chi tiết để nâng cao khả năng vận hành ưu việt vốn có trước đây.
Phiên bản KLX230R có trọng lượng nhẹ và khối động cơ mạnh mẽ sản sinh công suất 20 PS và mô-men xoắn 21Nm tại 6.000 v/p giúp các tay lái dễ dàng chinh phục các địa hình khó nhằn, đầy thử thách trên đường rừng hoặc các cung đường mòn. Mâm xe bằng nhôm có đường kính lớn kích thước 21 inch ở bánh trước và 18 inch ở bánh sau. Hệ thống treo trước 250mm và treo sau 251mm với khoảng sáng gầm lên đến 300mm, tăng khả năng vượt các địa hình và chướng ngại vật trên đường.
Kawasaki KLX230S và KLX230SM vẫn sử dụng chung khối động cơ tương tự như KLX230R nhưng công suất tinh chỉnh còn 19 PS và mô-men xoắn 19,8Nm tại 6.100 v/p. Việc lựa chọn làm mát bằng không khí và thiết kế 2 van SOHC tối giản mang lại những ưu thế vượt trội cho xe. Sườn xe của KLX230S được thiết kế lại nhằm mang lại sự ổn định vượt trội, chiều dài cơ sở ngắn chỉ 1,38m nhằm nâng cao tính linh hoạt khi vận hành.
Trong khi đó, KLX230SM cũng sở hữu bộ khung sườn nhỏ gọn, nâng cao tính linh hoạt khi di chuyển trong mọi loại địa hình. Những sửa đổi của hệ thống ECU mới mang lại những cải tiến cho động cơ của KLX230SM như: tốc độ không tải ở mức độ thấp hơn giúp giảm tiếng ồn của động cơ khi khởi động, hiệu chỉnh khí quyển được cải thiện giúp mang lại cảm giác mạnh mẽ hơn khi lái xe ở địa hình cao, sửa đổi đối với bản đồ phun nhiên liệu giúp cải thiện phản ứng của bướm ga trong điều kiện nhiệt độ lạnh,…
Chúng tôi nhận định.
Kawasaki KLX230 được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam cho thấy được góc nhìn tích cực của thương hiệu này và mong muốn khai thác tốt hơn lượng khách hàng tiềm năng đối với dòng xe “cào cào” ngày một nhiều. Với việc phân phối 3 phiên bản giúp tăng tính cạnh tranh cũng như cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn để có được một chiếc xe phù hợp với nhu cầu cá nhân. Việc được bán chính hãng sẽ là một lợi thế nổi bật của Kawasaki KLX230 so với một số đối thủ khác trong phân khúc khi vẫn đang phải nhập tư nhân.
Thông số kỹ thuật Kawasaki KLX230
Thông số |
Kawasaki KLX230S |
Kawasaki KLX230SM |
Kawasaki KLX230R |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
2.080 x 835 x 1.110 |
2.050 x 835 x 1.120 |
2.045 x 840x 1.200 |
Trục cơ sở |
1.360 |
1.375 |
1.360 |
Tự trọng |
135 |
119 |
|
Độ cao yên xe |
830 |
845 |
925 |
Động cơ |
Động cơ xilanh đơn, làm mát bằng không khí, 233cc |
||
Công suất cực đại |
19 PS |
20 PS |
|
Mô-men xoắn cực đại |
19,8 |
21 |
|
Hệ truyền động |
Xích |
||
Khung sườn |
Khung sườn dạng Perimeter |
Khung sườn dạng Semi-double Cradle |
|
Phuộc trước |
Phuộc ống lồng 37mm |
Phuộc hành trình ngược 37mm |
Phuộc ống lồng |
Phuộc sau |
Uni Trak thế hệ mới, có điều chỉnh |
Uni Trak thế hệ mới |
|
Phanh trước – sau |
Đĩa/Đĩa |
Tâm Võ
(Theo Nghe nhìn Việt Nam)